KIIP 4급 13과: 한국인의 사고방식= Korean Mindset/ Tư Duy của người Hàn Quốc
1. 정과 흥 관련 어휘 / Sentiment & Interest Related Vocabulary
사고방식 = 생각.감정.느낌 = way of thinking, mindset / tư duy, cách suy nghĩ
정 = sentiment, feeling / tình (cảm)
정을 주다 = to give, show one’s sentiment to / trao tình cảm, gửi tình cảm
정을 느끼다 = to feel one’s sentiment / nhận thấy tình cảm (của ai đó)
정이 많다 = to be kindhearted / giàu tình cảm, tốt bụng
정이 넘치다 = to be overflow with sentiment / chan chứa tình cảm
정이 들다 = to grow fond of, to become attached to / có tình cảm (với ai đó), mến (ai đó)
정이 떨어지다 = to lose one’s sentiment / mất tình cảm, hết tình cảm
정이 없다 = to have no sentiment / không có cảm tình
흥 = interest, fun / hưng phấn, hứng khởi
흥을 내다 = to inspire, to bring out interest / truyền hứng thú, làm phấn khích
흥이 많다 = to have a lot of inspiration, to be greatly amused / nhiều hưng phấn
흥이 나다 = to arouse interest / có hứng, phấn khích
사향하다 = to decline, to refuse / từ chối, khước từ
솜씨 = skill, ability / tài nghệ, sự khéo tay
2. 민족 특성 관련 어휘/ Ethnic characteristic related vocabulary
개방적 = open-minded / cởi mở
진보적 = progresive, advanced / tiến bộ
비관적 = pessimistic, negative / bi quan
폐쇄적 = closed-minded / khép kín
보수적 = conservative / bảo thủ
낙천적 = optimistic, positive / lạc quan
3. 한국인의 사고방식 관련 어휘/ Korean mindset related vocabulary
혈연을 중시하다 = to emphasize the bloodline / coi trọng huyết thống
‘우리’ 의식을 느끼다 = to have the sense of ‘ours’ / cảm nhận ý thức về ‘chúng tôi’
온정주의가 있다 = to have protectiveness of parents / có sự che chở, bảo vệ của bố mẹ
서열을 중시하다 = to emphasize the order / coi trọng thứ bậc
체면을 중시하다 = to emphasize the dignity / coi trọng thể diện
덤 얹어주다 = give extra for free / cho thêm (khi mua hàng)
항상 서로 돕다 = always help each other / luôn giúp đỡ nhau
4.문법 / Grammar
4.1 [동사] (으)ㄹ 래야 [동사] (으)ㄹ 수 없다: 어떤 행위를 하고자 하는 의도가 있으나 결국 그렇게 할 수가 없을 나타낼 때.
- Express the intention to do something but could not succeed for some reason = I intended/tried to... but couldn’t...
Sentence structure:(1) Give the reason first + (2) state the intention before 을래야 + (3) state the result before 을 수 없다.
- Thể hiện việc ý định làm việc gì đó nhưng cuối cùng lại không thể làm được vì lý do nào đó = vì ... nên dù cố ... nhưng cũng không thể...
Cấu trúc câu: (1) nêu lý do + (2) nêu ý định trước 을래야 + (3) kết quả cuối cùng trước 을 수 없다
받침 (o) + 을래야 을 수 없다 : 먹다 → 먹을래야 먹을 수 없다
받침 (x) + ㄹ래야 을 수 없다 : 자다 → 잘래야 잘 수 없다
받침 (ㄹ) + ㄹ래야 ㄹ 수 없다 : 놀다 → 놀래야 놀 수 없다
받침 (ㅂ) + 을래야 을 수 없다 : 돕다 → 도울래야 도울 수 없다
받침 (ㄷ) + 을래야 을 수 없다 : 받다 → 받을래야 받을 수 없다;
*듣다 → 들을래야 들을 수 없다 ; *걷다 → 걸을래야 걸을 수 없다
너무 시끄러워서 잠이 들을래야 잠이 들 수가 없었어요.
It was too noisy so I tried to sleep but couldn’t.
Vì quá ồn nên dù tôi đã cố ngủ nhưng vẫn không thể ngủ được.
그분은 성격이 워낙 낙천적이어서 미워할래야 미워할 수 없다.
I tried to dislike him but couldn’t since his personality is very optimistic.
Tính anh ấy vốn dĩ rất lạc quan nên dù cố ghét cũng không ghét được.
밖에 스끄러워서 책을 읽을래야 읽을 수 없어요.
Since it is noisy outside, I tried to read book but I can’t.
Vì bên ngoài ồn ào nên dù tôi cố đọc sách vẫn ko thể đọc được
사람들과 정이 많이들어서 부탁을 거절할래야 거절할 수 없어요.
Since being warmhearted to everyone, I tried to refuse their favor, but I can’t.
Vì giàu tình cảm với mọi người nên dù cố từ chối nhờ vả cũng ko từ chối được.
아무리 문화가 다르다고 해도 그 행동을 이해할래야 이해할 수 없어요.
Even if the culture is different, I tried to understand that action but I can’t.
Mặc dù nói là văn hóa khác biệt chăng nữa nhưng dù cố hiểu tôi cũng ko hiểu hành động đó.
4.2 [동사.형용사] 길래: 뒤에 오는 문장의 이유나 근거를 나타낼 때.
- To express or ask for the reason why an action is done = because, since... ; ...so...
- Để diễn đạt hay hỏi về lý do gây ra hành động theo sau. = vì...; vì... nên...
동사 + 길래 : 좋아하길래
형용사 + 길래 : 예쁘길래
있다/없다 + 길래 : 재미있길래
았/었/였 +길래 : 갔길래
명사 + (이)길래 : 제주도길래
돈을 다 써버렸길래 라면을 먹어야 돼요.
I spent all my money, so I have to eat instant noodle.
Vì tiêu hết tiền rồi nên tôi phải ăn mỳ ăn liền.
부모님께서 얼마나 보수적이시길래 수학여행도 못 갔어요?
How conservative are your parents, so couldn’t you go to the school trip?
Vì bố mẹ rất bảo thủ nên cậu ko thể đi chuyến du lịch của trường à?
전화를 해도 안 받길래 집으로 찾아갔어요.
Though I called, he did not pick up, so I went to find his home.
Dù gọi điện sao cũng ko nhấc máy nên đã tìm đến nhà.
얼마나 정이 들었길래 저렇게 헤어지지 못하는 걸까요?
Since they really love each other, can’t they break up like that?
Vì có tình cảm với nhau thế thì không thể chia tay như vậy được?
비가 올 것 같길래 그냥 집에 있었다.
It looked like it was going to rain, so I just stayed at home.
Có vẻ như trời sắp mưa nên tôi cứ ở nhà vậy.
지금 어디에 있길래 이렇게 시끄러워?
Where are you now that it’s noisy?
Mày đang ở đâu mà lại ồn ào vậy?
뭐 했길래 이렇게 지쳤어?
What did you do to be so tired?
Mày đã làm gì mà mệt mỏi thế?
5.말하기 / Speaking
Press play button to start listening / Nhấn nút để bắt đầu nghe. <Track 35>
바야르: 한국 사람들은 참 정이 많은 것 같아요.
에릭: 맞아요. 정말 그런 것 같아요. 어제는 저녁을 먹고 친구네 집에 갔는데, 친구 어머니께서 맛있는 음식을 만드셨다고 하시면서 또 먹으라고 주셨어요. 그리고 집에 올 때도 싸 주시길래 받아 왔어요.
바야르: 그래요? 정말 정이 많으시네요.
에릭: 네, 아들 같아서 주신다고 하시는데 거절할래야 거절할 수가 없었어요.
바야르: 한국 사람들은 정말 정이 많아서 하나라도 더 챙겨주고 싶어 하는 것 같아요.
에릭: 네, 그러면서 정도 더 깊어지는 것 같아요.
Baiyar: Người Hàn Quốc có vẻ tốt bụng thật đấy.
Erik: Đúng rồi. Có vẻ đúng là vậy. Hôm qua anh đi ăn tối và đến nhà bạn, mẹ bạn nói làm đồ ăn ngon và bảo ăn cùng. Và còn gói đồ cho khi về nhà nên anh đã cầm về.
Baiyar: Thế ạ. Bác ý tốt bụng thật đấy.
Erik: Ừ. Vì bác ý bảo coi anh như con trai bác nên mới cho nên dù cố từ chối nhưng vẫn ko thể.
Baiyar: Người Hàn rất tốt bụng nên dù là một chút cũng muốn chia sẻ.
Erik: Ừ. Do đó tình cảm càng sâu đậm hơn.
6. 듣기 / Listening
Press play button to start listening / Nhấn nút để bắt đầu nghe. <Track 36>
메이: 에릭 씨, 이게 뭐예요?
에릭: 초콜릿이에요. 저희 고향 초콜릿이 유명하거든요. 우리 엄마가 이번에 한국에 다녀가실 때 사다 주셨어요.
메이: 그런데 이렇게 많이 사 오셨어요?
에릭: 필요한 게 없냐고 하시길래 다 같이 나눠서 먹을 수 있게 초콜릿을 많이 사다가 달라고 부탁드렸어요. 한국에서는 다들 이렇게 나눠 먹는 게 정이지요. 저도 언제부터인가 이렇게 함께 나눠먹는 것이 익숙해지고 참 좋아졌어요.
메이: 정말 맛있네요. 음, 요즘 살이 쪄서 걱정인데 정말 맛있어서 참을래야 참을 수가 없네요.
에릭: 맛있지요? 저도 우리 가족도 모두 이 초콜릿을 굉장히 좋아해요.
메이: 그런데 에릭 씨는 우리 엄마, 우리 가족이라 는 말을 잘 쓰시네요. 저는 아직 ‘우리’라는 표현이 익숙하지 않아 서 잘 못 쓰겠어요.
에릭: 저도 처음엔 그랬어요. 그런데 ’우리’라는 말 을 사용하면 더 가깝고 가족과 같은 느낌이 들어서 좋은 것 같아요. 저는 ‘정‘과 ’우리‘라 는 단어를 참 좋아해요. 그래서 자꾸 사용하 다 보니 이젠 익숙해졌어요.
메이: 맞아요. 더 따뜻한 마음이 드는 건 사실이에요.
에릭: 메이 씨도 더 익숙해지면 자연스럽게 사용하 게 될 거예요.
7. 읽기 / Reading
한국인의 흥
한국 전통 공연인 사물놀이 공연이나 마당놀이를 본 적이 있습니까? 그리고 그 공연을 보는 사람들의 반응을 본 적이 있습니까? 어깨춤을 들썩이며 공연을 보는 것만이 아니라 함께 즐기는 모습을 볼 수 있을 것입니다.
이렇듯 한국인은 흥이 많은 민족이라고 말합니다. 말이 안 통해도 그 리듬과 느낌만으로 소통할 수 있다는 장점이 있습니다. 정과 배려라는 따뜻한 이미지를 가진 한국이지만 전 세계를 열광시킬 수 있는 힘을 가진 것이 한국인의 흥이라고 할 수 있습니다. 이러한 흥이 K-pop에서 잘 발현되어 세계로 뻗어나가고 있습니다. 흥이야말로 언어의 장벽을 넘어서 한국의 문화를 세계로 알릴 수 있는 한국인 만의 사고방식이라고 볼 수 있습니다.
Vocabulary / Từ vựng
한국 전통 공연 = Korean traditional shows / buổi biểu diễn truyền thống
사물놀 = Samulnori (search google for details)
마당놀이= Matangnori (search google for details)
어깨춤을 들썩이다 = shoulder dancing / nhún nhảy vai
리듬 = rhythm / giai điệu, nhịp điệu
배려 = care, consideration / sự quan tâm
열광시키다 = to become enthusiasm / trở lên cuồng nhiệt
발현되다 = to be manifested, to be revealed / được thể hiện
뻗어나가다 = to expand / lan rộng, vươn ra
언어의 장벽 = language barrier / rào cản ngôn ngữ
Hứng khởi của người Hàn
Bạn đã bao giờ xem các buổi biểu diễn truyền thống của Hàn Quốc như Samulnori hay Matangnori chưa? Và bạn đã từng xem phản ứng của những người xem biểu diễn chưa? Nó không chỉ là việc nhún nhảy vai trong khi xem biểu diễn mà còn có thể nhìn thấy điệu bộ thích thú nữa.
Người Hàn Quốc như vậy gọi là một dân tộc giàu hứng khởi. Nó có điểm mạnh là có thể giao tiếp chỉ thông qua nhịp điệu và cảm giác mà không cần nói. Tuy là một Hàn Quốc với hình ảnh ấm áp của sự quan tâm và tình cảm, nhưng thứ mà có sức mạnh có thể khiến cả thế giới trở lên cuồng nhiệt chính là sự hứng khởi của người Hàn. Những hứng khởi này được thể hiện tốt ở K-pop và đang lan rộng ra thế giới. Sự hứng khởi thực sự có thể xem là một cách suy nghĩ của người Hàn mà có thể vượt qua rào cản ngôn ngữ và truyền bá văn hoá Hàn Quốc ra thế giới.
8. 한국 사회와 문화 / Understanding Korean Culture
한국인의 ‘정’
한국인은 ‘아는 사람이건 모르는 사람이건 또 잘 사는 사람이건 못 사는 사람이건 밥을 먹을 때 밥을 주고 잠잘 때 잠자리는 주는 것을 거절한다는 것은 수치스런 일이다’라고 생각했습니다.
한국 사람에게는 따뜻함과 배려, 그리고 나눔이 함께하는 독특한 ‘정’ 문화가 있다. 그리고 위와 같은 정과 관련된 표현이 일상생활에서 자주 쓰일 정도로 한국 사람들에게 정을 베푼다는 것은 일상적인 생활 방식이 되어 있다.
그러나 이러한 문화에 익숙하지 않은 외국인들에게는 다소 지나친 간섭처럼 느껴질 수 있으나 한국인의 사고방식을 이해하고 나면 예로부터 내려온 한국인들의 따뜻한 마음을 알 수 있을 것이다.
Vocabulary / Từ vựng
잠자리 = bed / chỗ ngủ
수치스럽다 = shameful, disgraceful / hổ thẹn, nhục nhã
나눔 = sharing / sự chia sẻ
독특하다 = distinctive / đặc biệt, đặt sắc
일상생활 = normal life/ sinh hoạt đời thường
베푼다 = to give / trao, tặng
간섭 = interference / sự can thiệp
예로부터 = from the old times / từ xưa tới nay
Tình cảm của người Hàn
Người Hàn nghĩ rằng ‘việc từ chối khi cho ai đó ngủ nhờ hay mời cơm ai đó, dù là người quen hay người xa lạ, dù là người giàu có hay nghèo hèn, thì thật việc là hổ thẹn’.
Người Hàn Quốc có văn hóa “tình cảm” đặc sắc là sự ấm áp và sự quan tâm, cùng với sự chia sẻ. Và các biểu hiện liên quan đến tình cảm giống như trên thường xuyên được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày đến mức việc trao nhau tình cảm đối với người Hàn Quốc đã trở thành cách thức sinh hoạt thường ngày.
Tuy nhiên đối với những người nước ngoài chưa quen với văn hoá này thì đại đa số có thể cảm thấy giống như một sự can thiệp quá mức, nhưng nếu hiểu được cách suy nghĩ của người Hàn Quốc thì có thể biết được tình cảm ấm áp của người Hàn từ xưa tới nay.
9. 쓰기/ Writing task
여러분 고향의 독특한 사고방식이 써 보세요.
예) 저희 고향은 베트남입니다. 베트남 사람들의 사고방식은 한국인 사고 방식과 똑같은 것들이 많습니다. 베트남 사람들은 혈연과 서열도 중시합니다. 예로 나보다 나이가 어리지만 서배님이라로 불러 야 합니다. 또한 피는 물보다 진하다고 자주 생각합니다. 그리고 사람들도 항상 서로 돕습니다. 예를 들어 우리 집은 큰 일이 있으면 이웃들을 모으고 그들이 끝까지 도와 줍니다.
예) 저희 고향은 베트남입니다. 베트남 사람들의 사고방식은 한국인 사고 방식과 똑같은 것들이 많습니다. 베트남 사람들은 혈연과 서열도 중시합니다. 예로 나보다 나이가 어리지만 서배님이라로 불러 야 합니다. 또한 피는 물보다 진하다고 자주 생각합니다. 그리고 사람들도 항상 서로 돕습니다. 예를 들어 우리 집은 큰 일이 있으면 이웃들을 모으고 그들이 끝까지 도와 줍니다.