Listening
7과. 선 봤다는 소문을 들었어.
준석: 지연아, 선을 봤다는 소문을 들었는데 정말이니? 넌 연애결혼 하겠다고 하지 않았어?
지연: 누구한테 들었어?
준석: 민수한테 들었는데 조건이 아주 좋은 사람이었다면서?
지연: 무슨 남자가 그렇게 입이 가벼울까? 비밀은 꼭 지키겠다고 하더니 벌써 다 말했구나
준석: 어떤 사람이었는지 궁금한데, 말 좀 해 봐.
지연: 이모 친구의 동생인데, 좋은 대학을 나온 데다가 집안도 좋고 잘 생겼다고 하도 칭찬을 해서, 한번 만나 보기나 하려고 나갔어.
준석: 그래서 직접 만나 보니 어땠어?
지연: 글쎄, 인상은 괜찮았지만 한 번 보고 어떤 사람인지 잘 모르지, 뭐. 난 조건보다는 인간성이 더 중요하다고 생각하거든.
준석: 네 말이 맞아. 중요한 건 재산이나 조건이 아니라 마음이지. 젊은 사람들이 만나 서로 사랑하고 열심히 사는 것이 행복한 결혼 아니겠니?
지연: 맞아. 그렇지만 한편으로는 이런 생각도 들어. 적은 돈으로 생활하다 보면 바가지를 긁게 될 거고, 그러다 보면 사랑도 점점 식지 않을까?
준석: 요즘 여자들이 모두 그렇게 생각하니? 그렇다면 나같이 가난한 사람한테 너처럼 멋있는 여자는 그림의 떡이겠다
지연: 아이, 비행기 그만 태워. 네 여자 친구가 네가 졸업할 날만 눈 빠지게 기다리고 있는 걸 모르는 줄 알아?
준석: 하여튼 네 말을 들으니 이제부터 여자 친구에게 더 잘 해 줘야겠다. 혹시 좋은 조건을 가진 남자가 나타나면 마음이 변할까 봐 걱정이 되네.
Vocabulary
이모 = Aunt, mother's sister; 어머니의 언이나 여동생; ( dì)
집안= A family, a clan; ( gia đình, gia cảnh)
칭찬하다= To praise; 잘한다고 말하다; ( tán dương, khen ngợi)
인간성= Humanity, human nature
재산= An estate, total assets ; ( tài sản)
한편= While, on the other hand; 다른 면에서는 ; ( mặt khác)
바가지= A dipper; 물을 푸거나 물건을 담는 그릇; (바가지를 긁다 = càu nhàu, 바가지 요금 = phí cao quá mức)
긁다= To scratch; 뮤엇의 표면을 문지르다; (cào, làm trầy xước)
식다= To get colder, to cool down; 가워지다; làm nguội
빠지다= To come out, to fall out; 제자리에서 밖으로 나오다; (chìm, thoát khỏi )
혹시= Possibly; 만약에; ( nếu như)
사투리= Dialect; ( từ địa phương)
자꾸= Frequently; 계속해서 여러 번; liên tục, thường xuyên
관용어= An idiom; 그 사회에서 자주 쓰이는 표현; ( thành ngữ)
속담= A proverb; 옛날부터 내려오는 민간의 격언; ( tục ngữ)
양다리= Both feet; ( hai chân)
걸치다= To wear, extend over; ( trải ra, mắc áo)
파뿌리= Gray hair; ( tóc bạc)
깨= Sesame; ( mè)
쏟아지다= To pour out; 한꺼번에 많이 떨어지다; ( đổ như trút nước)
앞두다= To have (a distance, a period) ahead; ( đứng trước, trước, cách)
고민= Worry, agony; ( khổ tâm)
떨리다= To shake; 몸이나 몸의 일부가 자꾸 흔들리다; ( run rẩy, rùng mình)
설레다= To feel a stir in one's heart, to feel a thrill; (bối rối, hồi hộp)
운명= Destiny; (vận mệnh, số mệnh)
눈치를 채다 = To sense, to notice ; (nhanh mắt)
진실하다= To be true, to be real; 거짓이 없이 참되고 바름; (chân thực, chân thành)
감정= Feeling, emotion; (tình cảm)
미역국= Seaweed soup; (canh rong biển)
사뿐히= Lightly, gently; 가볍게; ( một cách nhẹ nhàng)
Grammars and expressions
1. A/V 다면서 (요)? : I heard that ____, right? (Nghe nói .....A/V....đúng không?)
설악산은 단풍이 아름답다면서요?
I heard that maple in Mt. Seorak very beautiful, right?
(Nghe nói là núi Sorak cây lá phong rất đẹp đúng ko?)
주말에 제주도에 간다면서요?
I heard that you go to Jeju in the weekend, right?
(Nghe nói cuối tuần đi đảo JeJu đúng ko?)
바바라 씨는 한국에 처음 오셨다면서요?
Babara, I heard that you came to Korea the 1st time, right?
(Nghe nói Babara lần đâu tiên đến HQ đúng ko?)
*N (이)라면서 (요)? : I heard that ____, right? (Nghe nói là...N.....đúng không?)
외국 여행이 처음이라면서요?
I heard that the oversea travel is your 1st time, right?
(Nghe nói là lần đầu đi du lịch nước ngoài phải không?)
취미가 낚시라면서요? 주말에 함께 낚시 갑시다
I heard that your hobby is fishing, right? Let’s go fishing together in the weekend.
(Nghe nói sở thích là câu cá đúng không? Cuối tuần cùng đi câu nhé.)
2. A/V 다고 하더니 : I heard ___ but (Nghe nói A/V thế nhưng)
오늘 흐리겠다고 하더니 날씨가 아주 좋은데요!
I heard that weather will be cloudy today, but it is very good.
(Nghe nói hôm nay trời sẽ âm u thế mà thời tiết lại tốt thế này!)
김 선생님이 가르치신다고 하더니 박 선생님이 대신 가르치셨어요.
I heard that teacher Kim will teach, but teacher Park taught instead.
(Nghe nói thầy Kim dạy nhưng thầy Park đã dạy thay.)
남자 친구를 사귄다고 하더니 왜 헤어졌어요?
I heard that you have boyfriend, but why did you break up?
(Nghe nói có bạn trai thế mà đã chia tay rồi ah.)
3.A/V (으)ㄴ/는 데다가: in addition; ____ and also ___ (Không những-----mà còn)
Remind: A/V-(으)ㄹ 뿐(만) 아니라 = not only ___ but also ___ (Lv3 U31)
그 남자는 멋있는 데다가 부자예요.
That man is handsome and also rich.
(Cậu ấy không những đẹp trai mà còn giàu có)
그 선생님은 잘 가르치는 데다가 재미있게 수업을 하니까 학생들이 좋아해요.
Because that teacher teaches well and also have interesting class, the students really like him.
(Thầy giáo đó không chỉ dạy giỏi mà còn làm cho lớp học thêm sôi nổi vì vậy mà học sinh rất thích)
많은 걸은 데다가 점심을 못 먹어서 말할 힘도 없어요.
I walked a lot and also didn’t eat lunch, so I am so tired that I couldn’t talk.
(Tôi không chỉ đi bộ nhiều mà còn vì chưa ăn trưa nữa nên nói không nổi luôn.)
4. 한번 V-아/어 보기나 하다 : try to see once (thử làm việc gì đó dù chỉ một lần)
어디 가세요?,,
- 지갑을 잃어버렸는데 한 번 찾아 보기나 해야겠어요.
Where are you going?
- I lost my wallet, so I must try to find once.
(Anh đi đâu vậy?
- Tôi đánh mất ví rồi, tôi thử đi tìm nó dù chỉ một lần xem sao.)
하숙집을 옮기시려고요?
- 아니오, 좋은 방이 있다고 해서 한번 가 보기나 하려고요.
Are you going to move your lodging house?
- No, I heard there is a good room, so I try to see once.
(Bạn định chuyển phòng trọ à?
- Đâu có, nghe nói có phòng tốt nên mình thử đi xem 1 lần coi sao)
아까 그 남자 어때요? 한번 만나 보기나 하세요.
How is that man? Try to meet him once.
(Cậu bạn ấy thế nào? Thử đi gặp một lần xem sao.)
5. V 다 보면 : If continue to V/ keep V-ing, then ____ (nếu lặp lại V thì sẽ)
한국사람들을 만나다 보면 한국말을 잘할 수 있을 겁니다.
If you continue to meet Korean people, you will be able to good at Korean.
(Nếu cứ gặp người Hàn thì sẽ nói giỏi tiếng hàn.)
외국에 계속 살다 보면 생각이 달라질 텐데요.
If you keep living aboard, your thought will become different.
(Nếu mà sống ở nước ngoài thì suy nghĩ sẽ trở nên khác hơn.)
정구를 매일 연습하다 보면 잘 칠 수 있을 거예요.
If you keep practising Tennis everyday, you will be able to play well.
(Nếu mà luyện chơi tennis mỗi ngày thì sẽ giỏi thôi.)
*V 다 보니(까) : Because keep V-ing, so ___ (Vì lặp lại V nên ___)
한국 사람을 만나다 보니까 한국말을 잘하게 되었습니다.
Because I keep meeting Korean people, so my Korean becomes very good.
(Vì tôi gặp người Hàn nên tiếng Hàn trở nên giỏi hơn.)
자꾸 만나다 보니 사랑하게 되었어요.
Because we keep meeting often, so we fall in love.
(Vì thường xuyên gặp nên đã yêu.)
6. 바가지를 긁다: to snarl, to nag (usually between husband and wife) (càu nhàu, to tiếng)
나는 우리 엄마가 바가지를 긁는 걸 본 적이 없다.
I have never seen mom snarling
(Tôi chưa thấy mẹ tôi càu nhàu bao giờ.)
결혼해서 살다 보면 바가지 긁을 일도 생겨요.
If we get married and keep living together, a nagging thing can occur.
(Nếu kết hôn rồi sống với nhau cũng sẽ có việc phải lớn tiếng.)
7. 그림의 떡 : (idom) something I can never get/ daydreaming
(Câu thành ngữ :"Như bánh ttok trong tranh" = " Nằm mơ ban ngày")
그옷은 너무 비싸서 내겐 (=에게은) 그림의 떡이에요.
These clothes are very expensive that I can never get.
(Cái áo đó đắt quá nên đối với tôi chỉ là mơ thôi.)
이런 집은 그림의 떡이지만 구경이나 해 볼까요?
I can never get this house, but can I have a look around?
(Ngôi nhà đó chỉ là mơ nhưng hãy xem nhà thử)
먹으면 안 된다고 하니 그림의 떡이네요.
If I can’t even eat, then I can never get it.
(Ăn mà cũng không được thì đúng là bánh tok trong tranh.)
8. 비행기를 태우다 : (idom) flatter (nói tâng bốc người khác)
준석 씨는 언제나 비행기 태우는 말만 해요.
Chunseok is always flattering his talk.
(Chunseok lúc nào cũng nói lời tâng bốc.)
비행기 태우지 말고 느낀 대로 말씀해 주세요
Don’t flatter me and please tell me your mind.
(Đừng có tâng bốc mà hãy nói thật với lòng mình.)
9. 눈이 빠지도록(게) 기다리다 : (idom) waiting for someone very long (chờ mỏi mắt)
눈 빠지게 기다려도 그 여자는 안 올 거예요.
Even you wait for her so long, she won’t come.
(anh có chờ mỏi mắt thì cô ấy cũng sẽ không đến.)
왜 이렇게 늦었어요? 눈 빠지게 기다렸잖아요.
Why do you come so late? I have waited so long (for you)
(Tại sao anh đến trễ vậy? Em đợi anh mỏi mắt rồi đây này.)
Translation
Unit 07. I heard a rumor that you went for a blind date
A… Jiyeon, I heard a rumor that you went for a blind date, so is it true? Don’t you said that you will have a love marriage?
B… Who did you hear from?
A… I heard from Minsu, and that person has a very good condition, right?
B… What a talkative man is! I told him to keep secret, but he already spoke all.
A… I am so curious what kind of man he is, please tell me something.
B… He is a brother of my aunt’s friend. I heard she praises him that he attends a good university and also has good family and is handsome, so I tried to go out to meet him once.
A… After meeting in person, how do you think?
B… Well, the 1st impression is ok, but just meeting once, so I don’t know what kind of person he is. Since I think humanity is more important than condition.
A… You are correct. The important thing is not his asset or condition, but his heart. A happy marriage is that young people meet, love each other, and live diligently, isn’t it?
B… Right. But I also think in another aspect. If we live in lack of money, we will become snarling. If continuing that, love will gradually get colder, right?
A… These days do all women think like that? If so, a pretty girl like you will never love a poor man like me.
B… Oh no, stop flattering me. You think I don’t know that your girlfriend is waiting for your graduation so long.
A… Even though, after listening to your talk, I must take care of my girlfriend better from now on. Perhaps, if a good-condition man appears, I am worried she might change her heart.
7과. 선 봤다는 소문을 들었어.
준석: 지연아, 선을 봤다는 소문을 들었는데 정말이니? 넌 연애 결혼 하겠다고 하지 않았어?
지연: 누구한테 들었어?
준석: 민수한테 들었는데 조건이 아주 좋은 사람이었다면서?
지연: 무슨 남자가 그렇게 입이 가벼울까? 비밀은 꼭 지키겠다고 하더니 벌써 다 말했구나
준석: 어떤 사람이었는지 궁금한데, 말 좀 해 봐
지연: 이모 친구의 동생인데, 좋은 대학을 나온 데다가 집안도 좋고 잘 생겼다고 하도 칭찬을 해서, 한번 만나 보기나 하려고 나갔어
준석: 그래서 직접 만나 보니 어땠어?
지연: 글쎄, 인상은 괜찮았지만 한 번 보고 어떤 사람인지 잘 모르지, 뭐. 난 조건보다 인간성이 더 중요하다고 생각하거든.
준석: 네 말이 맞아. 중요한 건 재산이나 조건이 아니라 마음이지. 젊은 사람들이 만나 서로 사랑하고 열심히 사는 것이 행복한 결혼 아니겠니?
지연: 맞아. 그렇지만 한편으로는 이런 생각도 들어. 적은 돈으로 생활하다 보면 바가지를 긁게 될 거고, 그러다 보면 사랑도 점점 식지 않을까?
준석: 요즘 여자들이 모두 그렇게 생각하니? 그렇다면 나같이 가난한 사람한테 너처럼 멋있는 여자는 그림의 떡이겠다
지연: 아이, 비행기 그만 태워. 네 여자 친구가 네가 졸업할 날만 눈 빠지게 기다리고 있는 걸 모르는 줄 알아?
준석: 하여튼 네 말을 들으니 이제부터 여자 친구에게 더 잘 해 줘야겠다. 혹시 좋은 조건을 가진 남자가 나타나면 마음이 변할까 봐 걱정이 되네.
Bài 7. Nghe đồn là cậu đi xem mặt.
A… Jiyoen nè, nghe đồn cậu đi xem mắt, là thiệt hả? chẳng phải cậu nói là sẽ kết hôn bằng tình yêu sao?
B… Cậu nghe từ ai vậy?
A… Thì tớ nghe từ Minsu, mà nghe nói người đó có điều kiện rất tốt hả?
B…Con trai gì mà nhiều chuyện quá đi ah? Đã nói là sẽ giữ bí mật thế mà đã nói ra hết cả
A… Tớ đang tò mò là người như thế nào đây, nói ra thử xem nào
B… Là em trai của bạn bà dì, nghe dì ấy khen là tốt nghiệp từ trường đại học có tiếng, không những vậy gia cảnh lại tốt mà còn đẹp trai nữa, mình đã định đi xem mắt thử một lần
A… Vậy đã xem mắt rồi cậu thấy sao?
B… Để xem nào, thì ần tượng đầu cũng không tồi, nhưng mà chỉ mới gặp người ta có một lần thì cũng không biết rõ người ta như thế nào. Vì đối với mình thì tích cách và tấm lòng của một con người quan trọng hơn là điều kiện vật chất
A… Cậu nói đúng đó. Điều quan trọng không phải là tài sản hay điều kiện mà là tấm lòng. Những người trẻ tuổi gặp nhau, yêu nhau rồi sống chăm chỉ không phải sẽ là cuộc hôn nhân hạnh phúc hay sao?
B… Đúng đó, Thế nhưng về phương diện khác thì cũng có ý kiến như thế này. Nếu cứ sống cuộc sống mà thiếu thốn thì sẽ sinh ra lớn tiếng với nhau, dần như thế thì tình yêu cũng sẽ không nguội dần à?
A… Dạo này con gái thường hay suy nghĩ thế hả? Nếu vậy thì những người con trai mà nghèo giống như tớ mơ đến những cô gái đẹp như cậu như là bánh tok trong tranh thôi
B… Ui, thôi đừng tâng bốc tớ như thế. Cậu tưởng tớ không biết bạn gái của cậu đợi ngày cậu tốt nghiệp đến mòn cả mắt cơ đấy?
A… Mặc dù vậy nghe cậu nói thì từ bây giờ tớ phải đối xử tốt hơn với bạn gái tớ mới được, biết đâu được nếu có người có điều kiện tốt thì tớ lo là cô ấy sẽ thay đổi mất.