Saturday, September 29, 2018

Tổng hợp ngữ pháp lớp KIIP3 Trung Cấp 1 - Korean TOPIK

Tổng kết ngữ pháp lớp hội nhập xã hội Hàn Quốc trung cấp 1 (KIIP 3):

Nhấn vào ngữ pháp tương ứng để xem chi tiết. 
Chú giải: N = noun /danh từ , V = verb / động từ , A = adjective / tính từ

Click here to see the grammar explanation in English: KIIP Level 3 Grammars Review - by Korean TOPIK




11 Ngữ pháp V/A-잖아요 = (1) nói hay nhắc về một điều gì đó mà người nghe đã biết hoặc đã có thể quên = như bạn biết… mà. (2) trách mắng người nghe vì ko nghe theo lời khuyên hoặc để điều ko tốt xảy ra sau khi đã cảnh báo = … đã bảo rồi mà.

저희가 부모님을 모시고 살잖아요. 그래서 집에 일찍 들어가야 돼요.
Chúng mình sống cùng ba mẹ mà. Vì thế chúng mình phải v nhà sớm.

12 Ngữ pháp V/A-기는요 = Lịch sự phản đối ý kiến hay lời khen của ai đó để tỏ thái độ khiêm tốn hoặc đưa ra ý kiến cá nhân = có gì đâu, thường thôi mà.

: 책을 읽었어요?
: 끝나기는요? 책을 읽는 것을 시작하지 않았어요!
A: Cậu đọc sách xong rồi chứ?
B:Xong à? Tớ còn chưa bắt đầu đọc!

21 Ngữ pháp V/A-()/ 알다/모르다 = Diễn đạt hay hỏi ai biết hay ko biết về thứ gì đó = có biết / ko biết...

집들이에 무슨 음식을 만들어야 하는지 모르겠어요.
Tôi ko biết làm đồ ăn gì cho hôm v nhà mới nữa.

어떤 음식이 매콤한지 알아요?
Bạn có biết đồ ăn nào là cay ko?

22 Ngữ pháp V/A-() 텐데 = Diễn đạt giả định hay phỏng đoán của người nói về một sự việc nào đó ở vế trước và đưa ra ý kiến liên quan ở vế sau. = có thể sẽ, có lẽ sẽ, chắc là sẽ

백화점은 비쌀 텐데 남대문 시장에 가는 어때요?
Bách hóa có lẽ sẽ đắt nên đi chợ Dongdaemun thì thế nào nhỉ?

31 Ngữ pháp V- 느라고 = Dùng để trình bày lý do hay nguyên nhân dẫn đến một kết quả mang nghĩa tiêu cực = vì, bởi vì ....

아이를 보느라고 출입국관리사무소에 수가 없어요.
Vì phải trông con nên tôi ko thể đi đến văn phòng xuất nhập cảnh cảnh.

32 Ngữ pháp V- 동안 = Diễn tả khoảng thời gian khi một hành động bắt đầu và diễn ra cho đến khi kết thúc = trong lúc, trong khi

제가 청소하는 동안 아이들을 주세요.
Trong lúc mình dọn dẹp thì hãy trông bọn trẻ giúp mình nhé.

41 Ngữ pháp V/A-아도/어도 = Diễn tả hành động ở mệnh đề 1 ko ảnh hưởng gì tới mệnh đề 2 cho dù hành động đó có xảy ra hay ko = mặc dù, dù

시간이 없어도 아침을 먹어야 돼요.
Dù ko có thời gian nhưng tôi vẫn phải ăn sáng.

42 Ngữ pháp V-자마자 = Diễn tả hành động ở mệnh đề 2 xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề 1 kết thúc = ngay khi, vừa... thì

친구가 기다리고 있어서 퇴근하자마자 가야 돼요.
Vì bạn đang đợi nên vừa kết thúc giờ làm là tôi phải đi ngay.

51 Ngữ pháp V-()려면 = Diễn đạt kế hoạch hay dự định làm một việc gì đó (mệnh đề 1) cùng với điều kiện để hoàn thoành kế hoạch hay dự định đó (mệnh đề 2). = nếu bạn muốn...

주말에 식당에서 밥을 먹으려면 예약을 해야 돼요.
Nếu muốn ăn ở nhà hàng đó vào cuối tuần thì phải đặt trước.

52 Ngữ pháp V-()ㄹ래요 = (Nghĩa 1 – dạng câu hỏi) Hỏi người nghe về lựa chọn hay nhẹ nhàng đưa ra một đề nghị nào đó = bạn muốn…?, ...thì thế nào? / (Nghĩa 2 – dạng câu trần thuật) Diễn đạt chủ ý hay ý định của người nói về làm một việc gì đó = (tôi) định, sẽ…

저는 커피를 마실래요. 씨는요?
- 저는 아이스크림을 먹을래요.
Mình sẽ uống cà phê. Còn cậu thế nào Quân?
- Mình sẽ ăn kem.

61 Ngữ pháp V/A-() 수밖에 없다 = Diễn đạt chủ ngữ của câu ko có lựa chọn nào ngoài thực hiện hành động theo sau hoặc ở trạng thái theo sau = ko có cách nào khác ngoài...., đành phải...

돈을 모으려면 아껴 수밖에 없다.
Nếu bạn muốn gom tin thì ko có cách nào khác ngoài chi tiêu tiết kiệm.

62 Ngữ pháp V- 기가 무섭게 = Nhấn mạnh sự việc xảy ra ngay sau kết thúc của một hành động hay sự kiện khác = ngay khi, vừa mới

수업이 끝나기가 무섭게 학생들이 밖으로 나갔어요.
Lớp học vừa kết thúc thì học sinh đã ra ngoài rồi.

71 Ngữ pháp A-() 가요? / V- 나요? = Dùng để hỏi ai đó một cách nhẹ nhàng và thân thiện về điều gì đó mà bạn ko chắc chắn hay ko biết = ... ko nhỉ? ...ko vậy?

영화제가 언제 시작하나요?
- 이번 토요일에 시작합니다.
Khi nào thì liên hoan phim khai mạc vậy?
- Bắt đầu vào thứ 7 tuần này.

72 Ngữ pháp V-() 만하다 = Biểu thị một thứ gì đó đáng để làm, mặc dù nó ko làm thảo mãn hoàn toàn người nói nhưng vẫn đáng để làm. = đáng (để làm), xứng đáng để

김치를 처음 봤어요? 맛이 어땠어요?
- 아주 맛있지는 않지만 먹을 만했어요.
Cậu đã ăn thử kimchi lần đầu chưa? Vị thế nào?
- Ko quá ngon nhưng đáng để ăn.

81 Ngữ pháp V-() () = Diễn tả hành động vế sau diễn ra trong khi hành động hay trạng thái vế trước đang diễn ra và tiếp tục được duy trì = trong khi (vẫn)... , cứ để ... (vậy)

한국에서는 신발을 신은 방에 들어가면 된다.
Ở Hàn Quốc thì ko nên vào phòng trong khi vẫn đang đi giầy.

82 Ngữ pháp V-/ 버리다 = Diễn tả cảm giác của người nói về một sự việc nào đó đã hoàn thành.

공항에 너무 늦게 도착해서 비행기가 떠나 버렸다.
Vì đến sân bay quá muộn nên máy bay đã cất cánh mất rồi.

91 Ngữ pháp V/A-더라고요 = Diễn tả hồi tưởng của người nói về một sự việc đã trực tiếp cảm nhận, chứng kiến, hay trải nghiệm trong quá khứ = tôi đã thấy, nghe, làm....

콘서트 예매했어요?
- 아니요. 했어요. 예매하려고 했는데 매진 됐더러고요.
Cậu đã đặt sẽ xem buổi biểu hòa nhạc rồi chứ?
- Ko. Mình ko đặt được. Mình đã thử đặt nhưng mà hết mất vé rồi.

92 Ngữ pháp V-() 그랬다 = Diễn tả sự tiếc nuối của người nói về một việc tốt hơn mà ko làm trong quá khứ = biết thế, biết vậy ... thì tốt hơn

영화 어땠어?
- 너무 지루했어요. 다른 영화를 그랬어요.
Bộ phim đó thế nào?
- Chám lắm. Biết vậy xem phim khác còn hơn.






111 Ngữ pháp V/A- = Dùng để hồi tưởng một hành vị lặp lại hay thói quen trong quá khứ = đã từng, thường

이것은 고향에서 어렸을 때부더 만들어 먹던 음식이에요.
Đây là món ăn mình tôi từng làm khi còn nhỏ ở quê.

112 Ngữ pháp V- 위해서/ N 위해서 = Diễn đạt người nói thực hiện hành động nhằm được được một mục đính nào đó = để ...

한국에 오기 위해 우리나라에서 열심히 한국어를 배웠어요.
Để tới Hàn Quốc nên tôi đã học tiếng Hàn chăm chỉ ở đất nước tôi.

121 Ngữ pháp V-() = Diễn đạt 2 hay nhiều chủ ý của người nói để làm việc gì đó = vừa... vừa

인사도 선물도 드릴 해서 찾아왔습니다.
Tôi đến để vừa chào và vừa tặng quà.

122 Ngữ pháp N-()라도 = Thể hiện sự lựa chọn tối thiểu dù ko thích lắm nhưng ko có giải pháp tốt hơn. = dù là... cũng được, ít ra thì

오랜만에 만났는데 시간 되면 같이 식사 할래요?
- 식사할 시간은 같고 차라도 할까요?
Lâu lắm rồi mới gặp nên nếu có thời gian thì cùng nhau ăn 1 bữa chứ?
- Mình nghĩ khó có thời gian để ăn nên uống trà thôi cũng được chứ?

131 Ngữ pháp V-/ 놓다 = Diễn đạt ai đó làm việc gì đó trước để chuẩn bị cho sự việc theo sau = làm sẵn, làm trước

어머니 생일 선물을 보내려고 인삼을 놓았어요.
Để gửi tặng mẹ quà sinh nhật nên tôi đã mua sâm.

132 Ngữ pháp V/A-()/ 데다가 = Dùng để bổ sung thông tin cho 1 sự việc nào đó = thêm vào đó, ko những... mà còn

제주도는 경치가 아름다운 데다가 맛있는 음식도 많아요.
Đảo Jeju ko những có cảnh đẹp mà thức ăn ngon lại nhiu nữa.

141 Ngữ pháp 피동사 = V-/// bị động từ bất quy tắc

칠판에 있는 글씨가 작아서 보이지 않아요.
Vì chữ viết trên bảng nhỏ nên ko nhìn thấy rõ.

어제 창문을 열고 자서 모기한테 물렸어요.
Hôm qua tôi mở cửa sổ và đi ngủ nên bị muỗi đốt.

142 Ngữ pháp V- / 있다 = Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó. Ngữ pháp này được dùng với các nội động từ (động từ diễn tả hành động mà ko cần bổ ngữ) như 앉다, 눕다, 서다, 비다, 남다 và hầu hết các bị động từ V-///.

앞에 오랫동안 있었어요.
Tôi đứng trước cửa 1 lúc lâu.

휴게실에 그림이 여러 걸려 있어요.
Nhiu bức tranh đang được treo trên tường.

151 Ngữ pháp V/A-다고 하다 = Được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ ai đó hoặc đọc được ở đâu đó = nghe nói rằng, ai đó nói là...

수진 씨는 다음 달에 결혼할 거라고 했어요.
Sujin nói là cô ấy sẽ kết hôn vào tháng tới.

152 Ngữ pháp V/A-냐고 하다 = Được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó = ... bảo/nhờ...

어머니가 저에게 요즘 한국 날씨가 어떠냐고 물어봤어요.
Mẹ hỏi tôi thời tiết ở Hàn dạo này thế nào.

161 Ngữ pháp V/A-() 테니까 = Diễn đạt giả định của người nói ở mệnh đề 1 và trở thành nguyên nhân hay điều kiện cho đề nghị hay lời khuyên ở mệnh đề 2 = (nghĩ là) sẽ....nên, có lẽ...nên

제가 영화표를 예매할 테니까 팝콘을 사세요.
Mình sẽ đặt vé xem phim nên cậu mua bỏng ngô nhé.

162 Ngữ pháp V/A-/었던 = nhắc lại một sự kiện quá khứ mà ko còn tiếp tục ở hiện tại = từng, đã từng

대학생 갔던 커피숍에서 친구를 만나기로 했다.
Mình đã quyết định gặp bạn ở quán cà phê mà mình từng đến khi còn là sinh viên.

171 Ngữ pháp V/A-()/ 척하다 = Biểu thị hành động của chủ thể theo cách trái với thực tế = giả vờ, làm như...

요리를 친구의 성의를 생각해서 매운 음식을 먹는 척했어요.
Nghĩ v thành ý bạn nấu ăn cho nên tôi đã làm như giỏi ăn cay lắm.

172 Ngữ pháp V-() 뻔하다 = Biểu thị một hành động trong quá khứ gần như xảy ra nhưng lại ko = suýt nữa, gần như...

퇴근하는 길에 지하철에서 졸다가 가방을 두고 내릴 뻔했어요.
Trên đường đi làm v tôi đã ngủ quên trên tàu điện và suýt nữa để quên túi xách .

181 Ngữ pháp V/A-()라고 하다 = Được sử dụng khi truyền đạt lại mệnh lệnh hay yêu cầu của ai đó hay của chính mình = (ai đó, tôi) bảo, yêu cầu

모금 운동에 참여해 달라고 거예요.
Anh ấy bảo tham gia vận động gây quỹ cho anh ấy.

182 Ngữ pháp V/A- 자고 하다 = Được sử dụng khi truyền đạt lại đề nghị của ai đó hay của chính mình = ... rủ cùng, đề nghị

친구가 주말에 같이 공부하자고 했어요. (“우리 주말에 같이 공부해요.” )
Tôi rủ bạn cùng học vào cuối tuần.

191 Ngữ pháp V/A-()ㄹ까 = Dùng để diễn tả sự lo lắng hay e sợ một việc gì đó đã hay sẽ xảy ra = lo rằng, sợ rằng

친구들을 초대했는데 제가 만든 요리가 맛이 없을까 걱정이에요.
Dù đã mời bạn bè nhưng tôi lo nấu đồ ăn ko ngon.

192 Ngữ pháp V/A-() 정도로 = Diễn tả hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. = đến mức mà, đến nỗi mà

받아쓰기가 어려울 정도로 선생님의 말이 빨라요.
Lời của thầy giáo nhanh đến mức khó viết theo chính tả.