Friday, August 3, 2018

KIIP 3급 9과: 공연과 감상 = Performance & appreciation / Biểu diễn và cảm tưởng


KIIP 39: 공연과 감상 = Performance & appreciation / Biu din và cm tưởng

1.  공연 관련 어휘 / Performance related vocabulary

오페라 = opera
콘서트 = concert / buổi biểu diễn
연주회 = concert / buổi hòa nhạc
뮤지컬 = musical / nhạc kịch
사물놀이 = samulnori (Korean percussion music performance) / samulnori (biểu diễn nhạc cụ truyền thống)
국악 = gukak (Korean classical music) / quốc nhạc (nhạc truyền thống của Hàn)
판소리 = pansori (Korean musical storytelling) / hát kể pansori
발레 = ballet / múa ba lê
연극 = a play, drama / kịch
현대무용 = modern dance / múa hiện đại


2. 감상 관련 어휘/  Appreciation related vocabulary

내용 = content / nội dung
연기 = acting / diễn xuất
실감 = realistic / cảm giác thật
여운 = lingering / dư âm, (sấm) rền, (chuông) ngân
기대 = expectation / mong đợi
대사 = script / lời thoại
인상적이다 = memorable, impressed / ấn tượng
무대 = stage / sân khấu
환상적이다 = fantasic / hư ảo
= ending / kết thúc
비극적이다 = tragic / bi thảm
연주하다 = perform / biểu diễn, trình diễn

내용이 흥미진진하다 = content is exciting / nội dung thú vị
내용이 지루하다 = content is boring / nội dung nhàm chán
연기가 실감 나다 = acting is natural / diễn xuất tự nhiên, diễn xuất chân thật
여운이 남다 = lingering remain / để lại dư âm
기대만 못하다 = worse than expected / tệ hơn mong đợi
내용이 감동적이다 = content is touching / nội dung cảm động
대사가 인상적이다 = script is impressive / lời thoại ấn tượng
무대가 환상적이다 = stage is fantastic / sân khấu huyền ảo
말이 비극적이다 = ending is tragic / kết thúc bị thảm, kết thúc ko có hậu

연습하자 / Practice / Luyện tập:
- 작년에 발래 고연의 무대가 정말 환상적이었어요. 그래서 기억에 남아요.
- 연극 101일을 봤는데 내용이 감동적이었어요 그래서 오래 여운이 남았어요.

3. 문법 / Grammar 

3.1 [동사.형용사] 더라고요 grammar =  I directly saw, heard, felt.../ tôi thấy, nghe, làm....

- Express the speaker’s recollection about something that he/she directly saw, heard, or felt = I directly saw, heard, felt ....

- Diễn tả hồi tưởng của người nói về một sự việc đã trực tiếp cảm nhận, chứng kiến, hay trải nghiệm trong quá khứ = tôi đã thấy, nghe, làm....

어제 연극 어땠어요?
- 재미있었어요. 배우들이 연기를 잘하더라고요.
How was the play yesterday?
- It was interesting. The actors were very good at acting.
Vở kịch anh xem hôm qua thế nào?
- Thú vị lắm. Các nghệ sĩ diễn rất hay.

안샀어?
- 입어 봤는데 나한테 너무 크더라고.
Why didn’t you buy the clothes?
- I tried it on but it was too big to me.
Tại sao cậu lại ko mua cái áo đó?
- Mình đã mặc thử nhưng mà nó rất rộng với mình.

콘서트 예매했어요?
- 아니요. 했어요. 예매하려고 했는데 매진 됐더러고요.
Did you book the concert ticket?
- No, I couldn’t. I tried to book but it was sold out.
Cậu đã đặt sẽ xem buổi biểu hòa nhạc rồi chứ?
- Ko. Mình ko đặt được. Mình đã thử đặt nhưng mà hết mất vé rồi.

중국어를 배워 보니까 어댔어요?
- 한자 때문에 어렵더라고요.
When you learn Chinese, how do you feel?
- It is difficult because of Hanja.
Khi học tiếng Trung Quốc thì cậu thấy thế nào?
- Học chữ Hán thật khó.

삼계탕을 먹어 보니까 어땠어요?
- 맵지 않고 맛있더러고요.
Khi ăn gà hầm sâm thì cậu thấy thế nào?
- Ko cay mà lại rất ngon.

오는 날씨가 어때요?
- 아까 나갔다 왔는데 어제보다 덥더러고요.
How is the weather today?
- I just went out and saw that it is hotter than yesterday.
Thời tiết hôm hay thế nào?
- Mình vừa mới ra ngoài lúc nãy thì thấy nóng hơn hôm qua.

See more examples at: http://www.koreantopik.com/2017/04/l2g27-avn-grammar-i-directly-sawheard.html

3.2 [동사] ()ㄹ 걸 그랬다 grammar =  I should/would have... / biết thế, biết vậy...

- Express speaker’s regret about something better than what was actually done. = I should/would have

- Diễn tả sự tiếc nuối của người nói về một việc tốt hơn mà ko làm trong quá khứ = biết thế, biết vậy ... thì tốt hơn

영화 어땠어?
- 너무 지루했어요. 다른 영화를 그랬어요.
How was that movie?
- Very boring. I should have watched another movie.
Bộ phim đó thế nào?
- Chám lắm. Biết vậy xem phim khác còn hơn.

그렇게 물을 마셔요?
- 비빔밥이 너무 매워서요. 고추장을 조금만 넣을 그랬어요.
Why do you drink like that?
- Because the pipimpap is so spicy. I would put a little pepper paste.
Tại sao cậu lại uống nước nhiều vậy?
- Vì cơm trộn cay quá. Biết vậy thì mình cho ít tương ớt rồi.

치마 입어서 불편하지요?
- . 바지를 입을 그랬어요.
Is it uncomfortable to wear a skirt?
- Yes. I would have put on my pants.
Mặc váy ngắn bất tiện phải ko?
- Ừ. Biết thế mặc quần dài còn hơn.

어제 늦게 자서 피곤하지요?
- . 일찍 그랬어요.
Are you tired because of sleeping late yesterday?
- Yes. I would have slept early.
Hôm qua ngủ muộn nên mệt à?
- Ừ. Biết vậy ngủ sớm còn hơn.

새로 자른 머리가 마음에 들지 않는다. 자르지 그랬다.
I don’t like the newly cut hair. I wouldn’t have cut it.
Mình ko thích tóc mới cắt. Biết thế chả cắt còn hơn.

표가 없어서 영화를 봤다. 미리 표를 그랬다.
I couldn’t watch the movie because of no ticket. I would have bought it in advance.
Vì ko có vé nên ko xem được phim. Biết thế mua vé trước rồi.

공부를 해서 시험을 봤다. 열심히 공부할 그랬다.
I didn’t study so that I couldn’t do the exam well. I should have studied hard.
Vì ko học nên ko làm được bài thi. Biết thế thì đã học hành chăm chỉ.

See more examples at: http://www.koreantopik.com/2017/09/l2g82-v-grammar-i-shouldwould.html

4. 말하기 / Speaking 

Read FAQs if the audio can't be played / Đọc FAQs nếu ko nghe được Audio <Track 25>


바야르: , 어제 에릭 씨하고 오페라 봤어요?
: . 바야르 씨는 어제 왔어요?
바야르: 갑자기 급한 일이 생겨서 갔어요. 오페라는 어땠어요?
: 정말 좋았어요. 저는 오페라가 그렇게 인기 있는지 몰랐는데, 직접 보니까 엄청 재미있더라고요. 내용도감동적이고요.
바야르: 정말요? 이야기 들으니까 너무 아쉽네요. 저도 같이 그랬어요.
: 오페라 이번 주말까지만 하더라고요. 끝나기 전에 빨리 보러 가세요

Vocabulary / Từ vựng
엄청 = very much, teribly / cực kỳ
아쉽다 = sorry, sad / tiếc

Bayar: Quân, hôm qua cậu xem opera với Erik hay chứ?
Quân: Ừ, hôm qua tại sao cậu lại ko đến vậy?
Bayar: Vì mình có việc đột xuất nên ko đi được. Cậu thấy opera thế nào?
Quân: Rất hay đấy. Mình ko hiểu tại sao opera lại nổi tiếng đến vậy nhưng khi xem trực tiếp thì thấy thật thú vị. Nội dung rất cảm động nữa.
Bayar: Thật vậy ạ? Thật tiếc khi nghe vậy. Biết thế mình cũng đi xem cùng.
Quân: Vở opera đó chỉ có đến cuối tuần này thôi. Cậu nhanh đi xem trước khi kết thúc đi.

5. 듣기 / Listening 

Read FAQs if the audio can't be played / Đọc FAQs nếu ko nghe được Audio <Track 26>


. . .
아름다운 한국의 소리, 판소리....
그리고 판소리를 위해 비극적인 인생을 살았던 소리꾼 가족...... 가족의 슬픈 이야기와 가장 한국적인 소리로 감동을 주었던 영화 서편제 뮤지컬로 다시 태어났습니다. 영화의 아름다운 장면이 무대 위에 실감 나게 펼쳐지 한국 최고의 배우들이 환상적인 노래와 연기를 보여줄 뮤지컬 . . !
여운이 감동의 시간을 약속합니다. 놓치지 마세요.
3 1일부터 3 30일까지 국립극장. 예매는 국립극장 홈페이지에서.


6. 읽기 / Reading 

요리사들의 사물놀이 공연, 난타(NANTA)!
<난타> 세게 두드리다’라는 뜻의 한국어이며, 동시에 한국을 대표하 공연의 제목이기도 하다. 4명의 요리사가 결혼 축하 음식을 준비하면서 주방에서 일어나는 코믹한 이야기가 공연 <난타> 내용이다. 하지만 대사 없다. 사물놀이 리듬 바탕으로 대사 없이 소리와 몸짓 가지고 공연이 진행되기 때문이다. 주방에 있는 프라이 냄비, 도마 소리를 내는 악기 되고, 요리사들은 주방 기구 이용해 관객들에게 흥겨운 사물놀이 연주를 들려준다. 특히 모든 배우들이 함께 북을 두드리 공연의 마지막 장면은 매우 인상적이다. 또한 공연 중간에 선택된 관객들은 무대 올라가 배우들과 요리 시합 하고, 전통 결혼식도 있다. 이처럼 <난타> 한국어를 몰라도 공연을 즐길 있고, 한국 전통문화도 경험해 있기 때문에 외국인들도 좋아한다. 그래서 <난타> 1997 처음 공연을 시작한 지금까지 미국 뉴욕 브로드웨이를 비롯해 세계 800 이상의 도시에서 공연을 했으며, 도시에서 앙코르 공연을 요청 받는 뜨거운 사랑과 관심을 받았다. 같은 인기에 힘입어 서울의 명동과 충정로, 그리고 제주도와 태국 방콕에 난타 전용 극장이 생겼으며, 지금도 많은 관객들이 난타를 보기 위해 전용 극장을 찾고 있다.


Vocabulary / Từ vựng
세게 = strongly / một cách mạnh mẽ
두드리다 = to beat, tap, knock / gõ, đánh (trống), lay động
대표하다 = represent / tiêu biểu, đại diện
제목 = title, name / tên, tiêu đề
코믹하다 = funny / vui nhộn, hai hước
대사 = script / lời thoại
몸짓 = gesture / cử chỉ
리듬 = rythm / nhịp điệu
프라이 = frying pan / chảo chiên
냄비 = cooking pot / nồi
도마 = chopping board / thớt
악기 = instrument / nhạc cụ, nhạc khí
기구 = utensile / dụng cụ
흥겹다 = cheerful, exciting / thú vị, hứng khới
연주를 들려주다 = play something for someone / chơi gì cho ai đó
북을 두드리다 = beat a drum / gõ trống
시합 = game / trò chơi
앙코르 = encore / diễn lại
힘입다 = be indebted to / nhờ, hàm ơn

Màn biểu diễn của các đầu bếp, NANTA!
NANTA theo tiếng Hàn có nghĩa là 'lay động một cách mạnh mẽ' và đồng thời cũng là tên của một chương trình diễn tiêu biểu của Hàn Quốc. Bốn người đầu bếp chuẩn bị món ăn mừng lễ cưới và câu chuyện hài hước xảy ra trong nhà bếp là nội dung của buổi biểu diễn Nanta. Tuy nhiên lại không có lời thoại. Vì dựa trên nhịp điệu của samulnori biểu diễn được tiến hành chỉ với điệu bộ và cử chỉ mà không có lời thoại. Chảo chiên, nồi và thớt trong bếp trở thành những nhạc cụ âm thanh, và các đầu bếp sử dụng các dụng cụ đó để biểu diễn samulnori đầy hứng khởi tới khán giả. Đặc biệt cảnh cuối biểu diễn tất cả các nghệ sĩ đánh trống cùng nhau rất ấn tượng. Ngoài ra, ở giữa buổi biểu diễn những khán giả được chọn tiến lên sân khấu, có thể chơi trò chơi với các đầu bếp, và thử làm lễ cưới truyền thống. Với Nanta như vậy thì người ko biết tiếng Hàn cũng có thể thưởng thức biểu diễn và có thể trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc nên nhiều người ngoại quốc cũng rất yêu thích. Do đó, Nanta sau khi bắt đầu diễn lần đầu vào năm 1997 đến nay đã công diễn ở hơn 800 thành phố trên toàn thế giới ví dụ như Broadway-New York-Mỹ, và nhận được nhiều quan tâm và yêu mến nồng nhiệt từ khán giả, như việc yêu cầu diễn lại ở mỗi thành phố. Nhờ sự phổ biến này, những nhà hát dành riêng cho Nanta đã được mở ra ở phố Myeongdong và Chungjeong ở Seoul, cùng với đảo Jeju và Bangkok-Thái Lan, và hiện tại có rất nhiều khán giả vẫn đang tìm nhà hát dành riêng để xem Nanta.


7. 한국 사회와 문화 / Understanding Korean Society & Culture

한국의 전통 음악 - '국악'
판소리
(넓은 무대)에서 소리(노래) 한다는 의미로, 북장단 맞추어 소리와 대사 이야기를 들려주는 한국의 전통 노래입니다. 심청전, 춘향전, 흥부전 유명한 한국의 옛날이야기를 바탕으로 하며, 노래를 하는 사람은 ‘소리꾼’, 북을 사람은 ‘고수’라고 부릅니다
사물놀이
4개의 악기로 하는 놀이(연주)라는 뜻의 사물놀이는 과거 농민들이 하던 농악에서 유래했습니다. 4개의 악기는 꽹과리, , 장구, 말하며 밖에서 하는 농악과 달리 실내에서 앉은 채로 연주합니다. 한국 전통 음악 가장 흥겨운 음악인 사물놀이는 한국인뿐 아니라 외국인들에게도 많은 사랑을 받고 있습니다.
산조
흩어진 가락, 자유로운 리듬이라는 뜻으로 명의 연주자 즉흥적으로 악기를 연주하는 독주곡입니다. 가야금 산조가 가장 오래 되었으며, 그밖에 거문고 산조, 대금 산조 연주 악기에 따라 다양한 산조가 있습니다.


Vocabulary / Từ vựng
국악 = Korean classical music / quốc nhạc (Hàn Quốc)
북장단 = drum beat /nhịp trống
맞추다 = adjust, tune / khớp (theo nhịp trống), ghép
북을 치다 = beat a drum / đánh trống
농민 = farmer / nông dân
농악 = nongak, farmer’s music / nông nhạc, âm nhạc dân gian
유래하다 = originate / có nguồn gốc
꽹과리 = (small) gong / phèng, chiêng (nhỏ)
= (large) gong / chiêng (lớn)
장구 = an hourglass-shaped drum / trống cơm
= a barrel drum / trống phách
흩어지다 = scatter / rải rác, tản mạn
가락 = melody / giai điệu
연주자 = musician, player / người biểu diễn, nghệ sĩ
즉흥적 = extempore / ngẫu hứng
독주곡 = a sola / bản độc tấu
가야금 = gayageum, Korean zither (with 12 strings) / đàn gaya
거문고 = geomungo, Korean zither (with 6 strings) / đàn geomun
대금 = daegum, Korean flute / sáo daegum



Âm nhạc truyền thống của Hàn Quốc - Quốc nhạc
Pansori
Với ý nghĩa ‘hát -소리’ trên một ‘sân khấu lớn -’, là bài hát truyền thống của Hàn Quốc kể về câu truyện với lời thoại và âm thanh được khớp theo nhịp trống. Được dựa trên các câu chuyện nổi tiếng ngày xưa của như 심청전춘향전흥부전 và người hát thì gọi là ‘소리꾼’ còn người đánh trống gọi là ‘고수’.
Samulnori
Bài biểu diễn Salmunori có nghĩa là biểu diễn 4 nhạc cụ có nguồn gốc từ âm nhạc dân gian mà đã từng được người nông dân xưa sử dụng. 4 loại nhạc cụ là phèng, chiêng, trống cơm, và trống phách. Nhạc cụ dân gian biểu diễn trong khi ngồi trong phòng khác với ở ngoài trời. Samulnori là thứ âm nhạc hào hứng nhất trong các loại âm nhạc truyền thống Hàn Quốc đang nhận được nhiều yêu mến không chỉ từ người Hàn mà cả từ những người nước ngoài.
Sanjo


Là một bản độc tấu do 1 người biểu diễn chơi nhạc cụ theo ngẫu hứng mang ý nghĩa giai điệu tản mạn và nhịp điệu tự do. Tùy vào loại nhạc cụ tấu mà có những bản tấu sanjo khác nhau như bản tấu đàn 가야금, lâu đời nhất, ngoài ra còn có đàn 거문고, và sáo 대금.


8. 쓰기/ Writing task

기억에 남는 공연에 대한 소개와 감상을 보세요.