Wednesday, October 19, 2016

Lv4 U27. Speech tells the person's personality.| N(이)야말로, N스럽다, 비롯하다, 무작정, 버릇하다 grammar

Listening



27과 말이야말로 그 사람의 인격을 말해 줍니다

지연: 평생 남한테 욕 한 번 안 해 본 사람이 있을까요?

민수: 글쎄요. 아마 없겠지요. 그런데 갑자기 왜 그런 말을 해요?

지연: 오늘 아침 버스 안에서 학생들이 하는 말을 들었는데 서로 함부로 이야기를 해서 놀랐어요. 요즘 청소년들의 말이 많이 거칠어져서 걱정스러웠어요.

민수: 욕이나 저속한 말이란 게 보통 친숙한 사이에서 많이 나오게 되잖아요. 말이야말로 그 사람의 인격을 말해 주는데 가까운 사이에서는 괜찮다고 생각하지요.

지연: 하긴 그래요. 얼마 전에 어느 중학교 전체 학생 가운데 무려 70%가 저속한 말을 쓰고 있다는 조사 결과를 본 적이 있어요. 도대체 그런 좋지 않은 말을 어떻게 배우는 걸까요?

민수: 대개는 친구를 통해 배우게 되지만 부모님을 비롯한 어른들과 대중 매체를 통해서도 배우지요.

지연: 저속한 말뿐만 아니라 한동안 쓰이다가 사라지는 유행어를 무작정 따라서 하는 것도 문제가 있다고 봐요. 그런 말을 써 버릇하면 습관이 되잖아요.

민수: 글쎄요..꼭 나쁜 면만 있는 건 아니라고 생각해요. 유행어가 오히려 언어생활을 활기 있게 해 주는 긍정적인 면도 있지 않겠어요?



Vocabulary

(이)야말로= indeed, just ; (mới chính là, quả thực)
인격= character ; (tính cách, nhân cách) 그 사람이 갖고 있는 기본적이 품격
욕= abuse; (rủa, chửi bới, sự lạm dụng, sự lộng hành) 남에게 하는 저속한 말, 욕설
청소년= youth; (tuổi niên thiểu, tuổi trẻ) 성인이 되지 않은 젊은이
거칠다= to be rough; (thô tục, cục cằn, lỗ mãng) 부드럽지 않다, 저속하다
저속하다= to be vulgar; (thô tục, khiếm nhã, tục tĩu) 질이 낮다
친숙하다= to be intimate; (thân mật, thân thiết) 친하다
무려= around; (khoảng, ước chừng) 생각보다 많다
무려 열 명이나 죽었다 = around ~10 persons were dead ; (khoảng 10 người đã chết)
비롯하다= to include; (bao gồm) 포함하다
대중 매체= a mass media; (một phương tiện quần chúng)
한동안= for a while; (một thời gian)얼마 동안
유행어= a popular saying; (một câu nói nổi tiếng) 유행하는 말
무작정= thoughtlessly, recklessly ; (không mục đích, hấp tấp vội vàng) 계획이나 생각 없이
활기= vigor ; (sức sống, tính vui vẻ) 생기
대표하다= to represent ; (tiêu biểu cho, đại diện cho)
관광지= tourist attraction, the sights ; (địa điểm du lịch, nơi ngắm cảnh) 관광은 하는 곳
신사= gentlemen ; (quý ông) 성인 남자, 태도나 행동이 바른 남자
사치스럽다= luxurious, extravagant; (có vẻ xa xỉ, một cách xa xỉ)
신용카드= a credit card ; (thẻ tín dụng)
초보= beginner, novice ; (khởi đầu, bước đầu tiên) 어떤 일을 처음 하는 것
양보하다= to yield ; (nhượng bộ, nhường) 길.자리.물건 등을 먼저 쓰라고 하다
올챙이= tadpole, polliwog ; (con nòng nọc) 개구리의 새끼
적= opponent, enemy ; (địch, kẻ thù) 때
냥= Nyang, an old Korean money unit ; (đơn vị tiền “Lạng” = 37,5 gam) 옛날 돈의 단위
세냥 어치만  주세요 = It’s worth for 3 nyang ; (cho 3 lượng)
빚= debt ; (nợ, mắc nợ) 남에게 갚아야 할 것
도대체= at all, what/why on earth ; (chết tiệt, chết mất thôi) 대대체 그를 이해를 할 수 없다
도대체 뭐하는 짓인지 모르겠다 = What on earth are you doing?


Grammars and expressions

1. N(이)야말로: indeed, just, exactly [used for confirming] (chính là, quả thực)

제주도야말로 한국을 대표하는 관광지입니다
A representative Korea attraction is Jeju island.
(Đảo Jeju chính là địa điểm du lịch tiêu biểu của Hàn Quốc)

그 사람이야말로 신사중의 신사지요.
That person is exactly a gentleman of gentlemen.
(Người đó quả thực là quý ông của các quý ông.)

부모님이야말로 제가 가장 존경하는 분이지요.
Parents are the only ones that I respect the most.
(Bố mẹ chính là người tôi tôn kính nhất.)


2. N스럽다 : N -> Adj  (đổi danh từ sang tính từ chỉ trạng thái)

이옷은 내겐 사치스러운 것 같아요.
These clothes seem too luxurious to me.
(Cái áo này dường như khá xa xỉ với tôi)

민수 씨가 상 탄 걸 아시면, 부모님께서 얼마나 자랑스러워하사겠어요?
If Minsu wins the award, his parents will be proud so much.
(Nếu Minsu nhận được giải thưởng thì bố mẹ sẽ tự hào biết bao?)

이번에는 모두가 나의 우성을 기대고 있어서 부담스럽다.
This time, everyone is waiting for my first prize, so I feel burdened.
(Lần này vì tất cả mọi người chờ giải nhất của tôi nên thấy bị áp lực)


3. 무려 : around, about (khoảng, chừng)

그 사고로 무려 10명이나 사망했어요.
Around 10 persons were dead due to that accident.
(Khoảng 10 người đã tử vong vì tai nạn đó)

무려 7만 원이나 주고 그 책을 샀어요.
I bought that book at around 70,000 won.
(Tôi đã mua quyển sách đó tới khoảng 70,000 won)

우리 반 학생 중에서 무려 80%가 아침을 먹지 않는대요.
I heard that ~80% of students in our class do not eat breakfirst.
(Nghe nói có khoảng 80% học sinh trong lớp chúng ta ko ăn sáng)


4. N을/를 비롯하다: to include (bao gồm)

이번 회의에는 한국을 비롯한 10개국가 대표들이 참석했다.
In this meeting representatives of 10 nations including Korea attended.
(Cuộc họp lần này các đại biểu của 10 nước bao gồm cả Hàn quốc đã tham dự)

나를 비롯해서 모두 다 서울대학교에서 한국말을 공부한 학생들이에요.
All are students learning Korean from SNU including me.
(Tất cả đều là những sinh viên học tiếng Hàn của trường đại học Seoul bao gồm cả tôi.)

우리가 실천할 수 있는 환경 보호에는 분리수거를 비롯해서 여러 가지 방법이 있어요.
We have various methods including waste classification to protect environment practically.
(Việc chúng ta có thể bảo vệ môi trường thực tiễn có nhiều phương pháp bao gồm cả phân loại rác thải)


5. 무작정 : thoughtlessly, recklessly; (vu vơ, không mục đích, hấp tấp, vội vàng)

계획 도없이 무작정 일을 시작하면 실패하기 쉽습니다.
If working thoughtlessly without plan, we will get failure.
(Nếu làm việc hấp tấp ko có kế hoạch thì dễ bị thất bại.)

답답한 도시 생활이 싫어서 무작정 떠나왔어요.
I hate the stuffy life in city, so I left recklessly.
(Vì ghét cuộc sống đô thị ngột ngạt nên tôi đã vội vàng bỏ đi)

다른 사람을 무작정 따라하지 말고 네 스스로 방법을 찾아봐라.
Don’t follow other persons thoughtlessly, you should find your own method.
(Đừng có làm theo người khác máy móc mà hãy tìm ra phương pháp cho mình)


6. V-아/어 버릇하다: to form a habit, to get used to (quen làm gì đó)

약도 먹어 버릇하면 습관이 될 거에요.
If you get used to take medicine, it will become a habit.
(Nếu mà hay uống thuốc thì sẽ trở thành thói quen)

지하철을 타 버릇하니까 이제는 아주 편해요.
Since I get used to catch subway, now it is really convenient.
(Vì quen đi tàu điện ngầm nên bây giờ thấy rất tiện)

어렸을 때부터 물건을 아껴 버릇해야 커서도 아껴 쓰게 됩니다.
If you form a habit of saving since you are young, when you will grow up, you will also spend sparingly.
(Phải có thói quen tiết kiệm từ nhỏ thì lớn lên sẽ tiêu xài tiết kiệm)


Translation

Lesson 27. Speech tells the personality of that person.

Jiyeon: Will a person who hasn’t abused others once in his lifetime exist?

Minsu: Well. Maybe not. But why do you suddenly say so?

Jiyeon: Today morning I heard a talk between students on the bus, but I was surprised since they talked carelessly about each other. It is worried that teenagers’ saying is very crude these days.

Minsu: Abuse or vulgar speech usually comes from intimate relationship. Speech indeed tells the personality of that person, but I think it is ok for intimate relationship.

Jiyeon: That’s right. For a while, I had done a study that ~70% of middle school students use vulgar speech.  By the way, how they learn these not good speech?

Minsu: Mostly they learn through friends, but they also learn through mass media and adults including their parents.

Jiyeon: It is also a problem that vulgar speech was not used for a while, then disappearance of popular speech was followed unintentionally. If we get used to use a speech, it will become a habit.  

Minsu: Well… I think you must not only see the bad side. Isn’t a popular saying rather have positive side that brings vigor to the loving life?

27과 말이야말로 그 사람의 인격을 말해 줍니다

지연: 평생 남한테 욕 한 번 안 해 본 사람이 있을까요?

민수: 글쎄요. 아마 없겠지요. 그런데 갑자기 왜 그런 말을 해요?

지연: 오늘 아침 버스 안에서 학생들이 하는 말을 들었는데 서로 함부로 이야기를 해서 놀랐어요. 요즘 청소년들의 말이 많이 거칠어져서 걱정스러웠어요.

민수: 욕이나 저속한 말이란 게 보통 친숙한 사이에서 많이 나오게 되잖아요. 말이야말로 그 사람의 인격을 말해 주는데 가까운 사이에서는 괜찮다고 생각하지요.

지연: 하긴 그래요. 얼마 전에 어느 중학교 전체 학생 가운데 무려 70%가 저속한 말을 쓰고 있다는 조사 결과를 본 적이 있어요. 도대체 그런 좋지 않은 말을 어떻게 배우는 걸까요?

민수: 대개는 친구를 통해 배우게 되지만 부모님을 비롯한 어른들과 대중 매체를 통해서도 배우지요.

지연: 저속한 말뿐만 아니라 한동안 쓰이다가 사라지는 유행어를 무작정 따라서 하는 것도 문제가 있다고 봐요. 그런 말을 써 버릇하면 습관이 되잖아요.

민수: 글쎄요..꼭 나쁜 면만 있는 건 아니라고 생각해요. 유행어가 오히려 언어생활을 활기 있게 해 주는 긍정적인 면도 있지 않겠어요?


Bài 27. Lời nói nói lên tính cách của mỗi người.

Jiyeon: Trong cuộc sống có ai chưa từng chửa rủa người khác không nhỉ?

Minsu: Xem nào. Có lẽ là ko. Nhưng tại sao cậu lại hỏi vậy?

Jiyeon: Sáng nay trên xe buýt, mình có nghe từ mấy đứa học sinh. Mình rất ngạc nhiên rằng chúng nói chuyện với nhau rất thô tục. Mình thấy lo lắng khi giới trẻ ngày nay nói chuyện rất thô tục.

Minsu: Chửa rủa hay dùng lời thô tục thì thường thấy ở những người thân thiết. Mình nghĩ rằng lời nói nói lên tính cách của mỗi người nhưng ở những ngườ thân thiết thì vẫn ổn.

Jiyeon: Vậy sao. Trước đây ko lâu, mình có 1 kết quả nghiên cứ  rằng khoảng ~70% học sinh trung học sử dụng lời nói thô tục. Vây chúng học những từ ko tốt đấy từ đây nhỉ?

Minsu: Chủ yếu là học qua bạn bè, nhưng chúng cũng học từ phương tiện đại chúng và người lớn bao gồm cả bố mẹ.

Jiyeon: Một vấn đề là khi ko sử dụng những lời thô tục trong 1 khoảng thời gian thì những từ thông tục đó cũng sẽ biến mất. Khi mà cứ sử dụng những lời đó quen đi thì sẽ trở lại thói quen.

Minsu: Ôi…Mình nghĩ cậu đừng có chỉ nhìn vào mặt xấu thôi. Chẳng phải những lời thông tục cũng có mặt tích cực mang lại sinh khí cho tình yêu à.